sản phẩm học sinh nhóm 2
Nhóm Lưu Ly xin chào các bạn! Nhóm gồm có 4 thành viên : Diễm Quỳnh, Minh Uyên, Thảo Tuyên và Hương Quỳnh. Blog được xây dựng dựa trên tiêu chí giao lưu và học hỏi giữa các nhóm với nhau nhằm phục vụ cho quá trình giảng dạy sau này. Mong rằng các thành viên trong nhóm Lưu Ly sẽ dành đc nhiều sự đóng góp có ý nghĩa từ các bạn ... *_^ hihi P/s: không biết thiết kế blog ai biết thì chỉ dùm cái, blog xấu ghê gớm!TT^TT
Thứ Tư, 12 tháng 12, 2012
Tự đánh giá nhóm( mẫu giao cho các thành viên nhóm)
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH NHÓM*
□ Nhóm
bạn có phân công công việc cụ thể cho từng thành viên.
□ Nhóm
bạn có đưa ra thời gian hoàn thành công việc.
□ Kế hoạch
của nhóm bạn được lập chi tiết, rõ ràng.
□ Kế hoạch
nhóm bạn đưa ra tốn khá nhiều chi phí.
□ Kế hoạch
của nhóm bạn có thể thực hiện được trong thời gian quy định.
□ Kế hoạch
của nhóm bạn không khả thi, ngoài khả năng của các thành viên.
□ Kế hoạch
của nhóm bạn có sử dụng nhiều công cụ hỗ trợ (Internet, sách tham khảo, các phần
mềm ứng dụng…)
□ Các
thành viên trong nhóm không thống nhất với kế hoạch đặt ra.
□ Các
thành viên trong nhóm hoàn thành khá tốt công việc được phân công.
□ Các
thành viên trong nhóm thường không hoàn thành công việc đúng thời hạn.
□ Các
thành viên trong nhóm thường xuyên hỗ trợ lẫn nhau khi thực hiện công việc.
□ Các
thành viên trong nhóm tích cực đóng góp ý tưởng cho kế hoạch của nhóm.
□ Nhóm
trưởng không nhắc nhở, quản lý tiến trình công việc của các thành viên.
* Mỗi cá nhân sẽ hoàn thành bảng này sau khi
dự án được thực hiện để đánh giá lại tính khả thi của kế hoạch nhóm đặt ra, đồng
thời đánh giá hiệu quả làm việc của nhóm mình.
đánh giá quá trình
BẢNG KIỂM MỤC BIÊN BẢN HỌP NHÓM
□ Đầy đủ
các mục cần thiết theo mẫu chuẩn của biên bản.
□ Trình
bày đẹp, rõ ràng.
□ Có bầu
nhóm trưởng, vai trò của nhóm trưởng.
□ Thể
hiện được nội dung thảo luận, ý kiến của các thành viên trong nhóm.
□ Đầy đủ
các nội dung cần thảo luận.
□ Phân
công công việc rõ ràng, hợp lý.
□ Phân
công thời gian thực hiện công việc.
Đánh giá quá trình
BẢNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
1.
Tự đánh giá:
□ Tham
gia đầy đủ các buổi họp nhóm.
□ Tích
cực đóng góp ý kiến, ý tưởng cho kế hoạch của nhóm.
□ Thực
hiện đúng sự phân công công việc của nhóm.
□ Hoàn
thành công việc đúng hạn.
□ Hoàn
thành tốt công việc được giao.
□ Thường
xuyên trao đổi, đóng góp ý kiến cho các thành viên khác.
□ Tích
cực tiếp nhận phản hồi từ các thành viên khác.
□ Hợp
tác tốt với các thành viên khác.
□ Thực
hiện phản hồi trên blog của dự án đầy đủ.
□ Thực
hiện phản hồi trên blog của dự án đúng hạn.
□ Kỹ
năng làm việc nhóm được hoàn thiện hơn.
□ Kỹ
năng làm việc nhóm vẫn còn yếu.
□ Tự
chiếm lĩnh kiến thức khi tìm hiểu, thực hiện dự án khá tốt.
□ Khả
năng giải thích, chứng minh các hiện tượng vật lý phát triển hơn.
□ Kỹ
năng lập kế hoạch làm việc cá nhân được cải thiện.
□ Kỹ
năng trình bày ý tưởng phát triển hơn.
□ Kỹ
năng tìm hiểu, chọn lọc tài liệu được cải thiện.
□ Kỹ
năng sử dụng công nghệ hỗ trợ tìm kiếm thông tin và trình bày ý tưởng phát triển
hơn.
2.
Đánh giá của nhóm:
□ Tham
gia đầy đủ các buổi họp nhóm.
□ Tích
cực đóng góp ý kiến, ý tưởng cho kế hoạch của nhóm.
□ Thực
hiện đúng sự phân công công việc của nhóm.
□ Hoàn
thành công việc đúng hạn.
□ Hoàn
thành tốt công việc được giao.
□ Thường
xuyên trao đổi, đóng góp ý kiến cho các thành viên khác.
□ Tích
cực tiếp nhận phản hồi từ các thành viên khác.
□ Hợp
tác tốt với các thành viên khác.
Khảo sát nhu cầu học sinh
KHẢO SÁT PHÂN LOẠI HỌC SINH
Câu1:
Trong các nhân vật sau em thích ai nhất?
a. Leonardo
Da Vinci
b.
Albert Einstein
c. Pytago
d. Ludwig van Beethoven
Câu
2: Trong các môn sau em thích nhất môn nào?
a. Toán,
Lý, Hóa
b. Thể
dục , Âm nhạc
c. Sử,
Địa, Văn
d. Tin
học
Câu
3: Nếu lớp tổ chức hoạt động ngoại khóa thì em muốn đi nơi nào?
a. Bảo
tàng
b. Công
viên
c. Rạp
chiếu phim
d. Viện
nghiên cứu
Câu
4: Trong môn Vật lý em thích nhất hình thức dạy học nào?
a. Bàitập
b. Thínghiệm
c. Khảosátthựctế
d. Lýthuyết
Câu
6: Em có thích học bằng giáo án điện tử hay
không?
a. Rất
thích
b. Thích
c. Bình
thường
d. Không
thích
Câu
7: Khả năng sử dụng internet:
a. Rất
thành thạo
b. Tốt
c. Bình
thường
d. Yếu
Câu8:
Học lực của em:
a. Giỏi
b. Khá
c. Trungbình
d. Yếu
Câu
9: Chức vụ từng làm trong lớp:
a. Lớp
trưởng
b. Lớp
phó
c. Tổ
trưởng
d. Chức
vụ khác(Bí thư,Sao đỏ,…)
Câu10:
Em biết gì về nước: ( học sinh trả lời ngắn gọn)
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thang điểm trắc nghiệm
|
a
|
b
|
c
|
d
|
1
|
20
|
5
|
10
|
15
|
2
|
5
|
20
|
15
|
10
|
3
|
10
|
15
|
20
|
5
|
4
|
10
|
15
|
20
|
5
|
5
|
5
|
10
|
15
|
20
|
6
|
5
|
10
|
15
|
20
|
7
|
5
|
10
|
15
|
20
|
100-140:
chia học sinh vào nhóm 3 (diễn kịch)
65-95
:chia học sinh vào nhóm 2(thí nghiệm)
câu 8+9 để đánh giá khả năng lãnh đạo và giao chức vụ nhóm trưởng
Chủ Nhật, 2 tháng 12, 2012
Chủ Nhật, 11 tháng 11, 2012
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Kế hoạch bài dạy
Người soạn
|
|||
Họ
và tên
|
Ngô
Hương Quỳnh
Phan
Thị Thảo Tuyên
Vũ
Hoàng Diễm Quỳnh
Nguyễn
Thị Minh Uyên
|
||
Quận
|
Quận
5, An Dương Vương
|
||
Trường
|
ĐH
Sư Phạm Tp.HCM
|
||
Thành
phố
|
HỒ
CHÍ MINH
|
||
Tổng quan về bài dạy
|
|||
Tiêu đề bài dạy
|
|||
Hành trình khám
phá về “Nước mắt Mặt Trời”
|
|||
Tóm
tắt bài dạy
|
|||
-Mục đích: giúp
học sinh giải thích một số hiện tượng biến đổi trạng thái đơn giản của các
chất trong cuộc sống, gây hứng thú với các thí nghiệm đơn giản, tạo tinh thần
bảo vệ nguồn nước sạch và bước đầu cho các ý tưởng làm sạch nguồn nước.
-Đóng vai: học sinh đóng vai là người nghiên cưu khoa học ,là các nhà nghiên cứu về môi trường hoặc là các chủ thể vật chất của môi trường.. -Người nghe: giáo viên hướng dẫn, các bạn học quan tâm và các nhà bảo vệ môi trường. -Giải pháp: các biện pháp làm sạch nguồn nước bẩn và bảo vệ nguồn nước sạch đang dần cạn kiệt, tìm kiếm các nguồn nước ngọt mới cho con người. -Sản phẩm: bài thuyết trình, các dụng cụ thí nghiệm tự chế và các clip quay thí nghiệm. |
|||
Lĩnh
vực bài dạy
|
|||
Bài:
Sự chuyển thể.Sự nóng chảy và đông đặc.Sự hóa hơi và ngưng tụ.
Trọng tâm: vật lý
10
Bổ trợ: địa lý,
hóa học, thường thức.
|
|||
Cấp
/ lớp
|
|||
Cấp
3 / lớp 10 áp dụng bài này.
|
|||
Thời
gian dự kiến
|
|||
4
tiết
|
|||
Chuẩn kiến thức cơ bản
|
|||
Chuẩn
nội dung và quy chuẩn
|
|||
-Biết và vận dụng
được công thức tính nhiệt nóng chảy,nhiệt bay hơi.
-Giải thích được các quá trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển động nhiệt của phân tử.
-Phân biệt độ ẩm
tuyệt đối, độ ẩm tỉ đối, độ ẩm cực đại của không khí.
-Giải thích được trạng thái hơi bão hoà dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ.
-Biết và vận dụng công thức tính độ chênh lệch giữa mặt
thoáng của chất lỏng trong ống mao dẫn và mặt thoáng bên ngoài.
-Biết hiện tượng dính ướt và không
dính ướt.
|
|||
Mục
tiêu đối với học sinh / kết quả học tập
|
|||
-Thái độ:
+Hứng thú với môn học và các thí nghiệm về chuyển thể trạng thái.
+Hình thành ý thức bảo vệ môi trường và các ý tưởng mới làm sạch nguồn nước.
-Kỹ năng:
+Biết vận dụng các công thức tính nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ hóa hơi, tính
độ ẩm tuyệt đối.
+Biết giải thích các hiện tượng chuyển thể, mao dẫn, căng bề mặt chất lỏng.
+Tìm kiếm và chọn lọc thông tin từ nhiều nguồn.
+Làm việc nhóm và tự chủ.
+Các kỹ năng thế kỷ 21.
-Kiến
thức:
+Hiểu các khái niệm nhiệt chuyển thể, sự nóng chảy và đông đặc, sự hóa
hơi và sự ngưng tụ, sự sôi và độ ẩm không khí.
+Nắm được kiến thức bản chất các hiện tượng chuyển thể, mao dẫn, căng bề mặt chất
lỏng.
+Biết cách hoạt động của một số ẩm kế.
|
|||
Bộ câu hỏi định hướng
|
|||
Câu hỏi khái quát
|
Nếu
không có mặt trời thì trái đất sẽ như thế nào?
|
||
Câu hỏi bài học
|
-Tại sao kim dính mỡ có thể nổi
trên mặt nước?
-Vật chất tồn tại
ở những dạng nào?
-Có những loại chuyển thể nào? -Nêu các hiện tượng chuyển thể trong đởi sống? |
||
Câu hỏi nội dung
|
-Cho biết hướng
và độ lớn của lực căng bề mặt
-Điều kiện xảy ra
hiện tượng mao dẫn.
-Các ứng dụng của
hiện tượng mao dẫn.
-Nêu các yếu tố
ảnh hưởng đến sự chuyển thể.
-So sánh nhiệt độ hóa hơi và nhiệt độ nóng chảy. -Ý nghĩa nhiệt tới hạn.
-Phân biệt sự bay
hơi và sự sôi.
-Bằng kiến thức
đã học hãy giải thích hiện tượng chuyển thể.
-Nêu các ứng dụng
của hiện tượng chuyển thể trong sản xuất và đời sống.
|
||
Kế hoạch đánh giá
|
|||||||||||
Lịch
trình đánh giá
|
|||||||||||
|
|||||||||||
Chi tiết bài dạy
|
|||||||||||
Các
kỹ năng thiết yếu
|
|||||||||||
Kỹ
năng tư duy độc lập và giải quyết vấn đề
Kỹ
năng giao tiếp và hợp tác, làm việc nhóm.
Biết
cách sử dụng các chương trình word,ppt,flash,… tìm kiếm và trao đổi thông tin
bằng mạng internet.
Kỹ
năng tìm kiếm, lọc lựa thông tin từ nhiều nguồn.(internet, sách báo, tivi,…)
|
|||||||||||
Các
bước tiến hành bài dạy
|
|||||||||||
Tiết
1: Giảng giải nội dung chính của bài học (gợi ý các chuẩn kiến thức mà các em
cần đạt được, cần nắm vững xoay quanh), cho các học sinh chia nhóm và chọn
nội dung sẽ làm trong các nội dung đã cho sẵn để tránh trùng lặp.Thông báo
cách thức trình diễn và đánh giá.
Tiết
2+3:
-Nhóm
1 Thực hành thí nghiệm (nếu có thể)làm thí nghiệm thực tế trên lớp, cho giáo
viên cùng các bạn cùng quan sát và giải thích thí nghiệm, vận dụng các kiến
thức trong bài, chứng minh các công thức đã cho bằng thực nghiệm về hiện tượng
căng bề mặt, mao dẫn, dính ướt và không dính ướt.(Nếu không thể làm thí
nghiệm trực tiếp do mất quá nhiều thời gian hay cần các điều kiện đặc biệt
thì có thể cho học sinh làm sẵn, quay lại quá trình thực hiện và trình bày
sản phẩm tại lớp).
+Cách
đánh giá: Trong quá trình thực hiện thí nghiệm có đảm bảo an toàn và đúng
trình tự không làm ảnh hưởng kết quả thí nghiệm.Sau thí nghiệm các em giải
thích đúng nguyên tắc và cơ chế hiện tượng.Trả lời được các câu hỏi nội dung
của giáo viên hướng dẫn và giái đáp thắc mắc của bạn học. Nhận xét sản phẫm
có đạt dược hiệu quả thí nghiệm.
+Người
đánh giá:Giáo viên phụ trách và các bạn học tham gia quan sát và nghe trình
bày kết quả.
+Thời
điểm đánh giá:Trước thí nghiệm, trong quá trình thí nghiệm và sau thí nghiệm.
-Nhóm
2 : Thực hành thí nghiệm (nếu có
thể)làm thí nghiệm thực tế trên lớp, cho giáo viên cùng các bạn cùng quan sát
và giải thích thí nghiệm, vận dụng các kiến thức trong bài, chứng minh các
công thức đã cho bằng thực nghiệm về sự chuyển thể, sự nóng chảy đông đặc và
sự hóa hơi ngưng tụ(Nếu không thể làm thí nghiệm trực tiếp do mất quá nhiều
thời gian hay cần các điều kiện đặc biệt thì có thể cho học sinh làm sẵn,
quay lại quá trình thực hiện và trình bày sản phẩm tại lớp).
+Cách
đánh giá: Trong quá trình thực hiện thí nghiệm có đảm bảo an toàn và đúng
trình tự không làm ảnh hưởng kết quả thí nghiệm.Sau thí nghiệm các em giải
thích đúng nguyên tắc và cơ chế hiện tượng.Trả lời được các câu hỏi nội dung
của giáo viên hướng dẫn và giái đáp thắc mắc của bạn học. Nhận xét sản phẫm
có đạt dược hiệu quả thí nghiệm.
+Người
đánh giá:Giáo viên phụ trách và các bạn học tham gia quan sát và nghe trình
bày kết quả.
+Thời
điểm đánh giá:Trước thí nghiệm, trong quá trình thí nghiệm và sau thí nghiệm.
Tiết 4
-Nhóm
3 : Diễn một vở kịch ngắn sinh động, dễ hiểu, khái quát, khắc sâu lại về các
mối quan hệ giữa các trạng thái của vật chất và các công thức trong bài.
+Cách
đánh giá:Lượng kiến thức truyền tải qua vở kịch.Hiểu đúng kiến thức và hiểu
đúng trọng tâm bài.
+Thời
điểm đánh giá:Trong quá trinh diễn kịch và trước quá trình diễn.
+Người
đánh giá: Giáo viên phụ trách và các bạn học.
-Đánh
giá và công bố kết quả của các nhóm.
*Đề tài chung: Cả 3
nhóm đều phải tìm hiểu thêm các ứng dụng thực tế và những ý tưởng sáng
tạo khác, mang ý nghĩa bảo vệ môi trường và có liên quan đến nội dung
bài học.
|
|||||||||||
Điều
chỉnh phù hợp với đối tượng
|
|||||||||||
Học sinh tiếp thu chậm
|
-Tổng
kết lại kiến thức sau khi các nhóm học sinh trình bày và nhấn mạnh trọng tâm
bài học một lần nữa.
-Đặc
biệt khi chia nhóm và đánh giá cần chú ý các em có tham gia hoạt động của
nhóm tích cực hay không mà có mức độ đánh giá và phân công công việc phù hợp
cho từng nhóm.
-Thực
hiện kiểm tra và củng cố bằng cách cho làm bài tập ngay tại lớp hoặc
bài tập ứng dụng thêm về nhà.
|
||||||||||
Học sinh yếu tiếng Anh, vi tính.
|
-Cung
cấp các nguồn tư liệu in sẵn và các website bằng tiếng Việt.(Sách giáo khoa
và các tài liệu tham khảo tại thư viện,Thư viện vật lý: http://thuvienvatly.com/home/ ,
Vật lý Việt Nam: http://vatlyvietnam.org/ ,…)
-Cung
cấp các phần mềm và tư liệu hỗ trợ cho việc nghiên cứu tài liệu tiếng Anh.
(Oxford
Dictionary online: http://oxforddictionaries.com/, Google
Translate: http://translate.google.com.vn/ ,….)
-Hướng
dẫn cho các em một số kỹ năng làm việc cơ bản với máy tính và các công cụ sử
dụng cơ bản cần cho bài( Microsoft Office Word, Microsoft Office
PowerPoint,Google,...)
-Phân
chia nhóm có các bạn khá về tiếng anh hay vi tính đễ hỗ trợ giúp đỡ các học
sinh kém về các phần trên.
|
||||||||||
Học sinh năng khiếu
|
-Gợi
ý các tài liệu mở rộng thông tin không chỉ trong bài dạy mà còn liên quan các
bài khác hay môn khác.Giới thiệu các tài liệu mới và đa dạng mang tính gợi mở
cho học sinh nghiên cứu thêm.
-Đặt
thêm các phần nghiên cứu ngoài bài sẽ được điểm cộng, thưởng nhưng cần xác
thực sự sáng tạo hay sao chép.
-Các
ý tưởng bảo vệ môi trường khả thi thì giúp các em liên hệ với các cơ quan
chức năng, đem ý tưởng đóng góp cho xã hội.
|
||||||||||
Thiết bị và nguồn tài liệu tham khảo
|
Công
nghệ - Phần cứng (Đánh dấu vào những thiết bị cần thiết)
|
||
Công
nghệ - Phần mềm (Đánh dấu vào những phần mềm cần thiết)
|
||
Tư
liệu in
|
Sách
giáo khoa Vật Lý 10, đề cương, hướng dẫn thực hành phòng Lab, tài liệu tham
khảo v.v.
|
Nguồn
Internet
|
http://www.youtube.com/
|
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)